Tìm hiểu tiếp nội dung “Tìm hiểu về giao diện Explorer”

12. Các tùy chọn hộp thoại Add và Drop

Hộp thoại Add and Drop có chứa các tùy chọn sau đây:

  • Danh sách xổ xuống Action cung cấp bốn tùy chọn: Add, Freshen, Move và Update. Tùy chọn Add làm cho WinZip phải bổ sung tất cả các file được chỉ định vào archive. Tùy chọn Freshen làm cho WinZip phải cập nhật các file đã có trong archive vốn kết với các file đã được chỉ định. Tùy chọn Update giống hệt như Freshen, nhưng nó bổ sung bất cứ các file được chỉ định nào vốn chưa có trong archive. Tùy chọn Move hoạt động giống như Add ngoại trừ một điểu là các file đã được chỉ định phải được bổ sung thành công vào archive mà chúng đã bị xỏa bỏ khỏi đĩa. Những tùy chọn này tương ứng với các tùy chọn LHA và ARJ a, f, m và u lúc làm việc với các file LZH và ARJ.
  • Danh sách xổ xuống Compression xác định phương pháp nén. Trường này không hoạt động lúc làm việc với các file LZH. Các tùy chọn nén nhanh thường có kết quả trong các archive lớn.
  • Danh sách xổ xuống Multiple Disk Spanning điều khiển cách mà WinZip xử lý các điểu kiện đầy đĩa (disk full conditions) trong lúc tạo một file Zip mới trên phương tiện có thể chuyển dời được chẳng hạn như đĩa mềm. Danh sách này không hoạt động trừ khi bạn làm việc với các file Zip mới trên phương tiện có thể chuyển dời. Lúc danh sách này có sẵn, bạn có thể chọn từ đó một trong ba giá trị:
  • Automatic sẽ tự động nhắc bạn vể việc dùng một đĩa khác lúc đĩa mà bạn đang tạo một file Zip đã bị đầy.
  • Automatic + Wipe First Disk Prompt giống hệt như automatic nhưng sẽ cho bạn một cơ hội để xóa bất cứ file nào trên đĩa đầu tiên.
  • No Spanning cho thông báo lỗi “disk full” nếu kích thước của file Zip vượt trội khoảng trống có sẵn trên đĩa chuyển dời được.

Add và Drop

Lưu ý:

Để phục hồi một nhánh của một folder đã được thêm vào tùy chọn Recurse Folders, bạn phải chắc chắn chọn hộp kiểm Use Folder Names trong hộp thoại Extract.

  • Hộp kiểm Recurse Folders xác định cho biết WinZip có xem xét tất cả folder nằm bên dưới folder được chỉ định trong lúc tìm kiếm các file để bổ sung vào. Tính năng này cung cấp cho bạn một cách dễ dàng để sao chép dự phòng tất cả file nằm bên dưới folder đang chứa file được chỉ định. Lúc làm việc với các file LHA, tùy chọn này tương ứng với tùy chọn LHA/r1 x1. Lúc làm việc với các file ARJ, tùy chọn này tương ứng với tùy chọn ARJ-r.
  • Save Extra Folder Info làm cho WinZip lưu giữ bất cứ thông tin nào vào đường dẫn folder được chỉ định trong trường chỉnh sửa Add Files. Lúc làm việc với các file ARJ, hộp kiểm này ngăn WinZip khỏi chỉ định tùy chọn e.
  • Nút Password sẽ tạo password để bảo vệ (tạo mã) file mà bạn đang bổ sung.
  • Nút Add With Wildcards có sẵn trong Windows nó bổ sung các file được chỉ định trong trường File Name.
  • Hộp kiểm Store Filenames in DOS 8.3 Format, có sẵn trong windows làm cho WinZip lưu giữ dạng tương thích ngắn 8.3 MS-DOS của bất cứ tên file dạng dài nào. “8.3” ám chỉ đến số ký tự cực đại là 8 trong phần tên file và 3 ký tự trong phần mở rộng. Ví dụ “12345678.123”.
  • Một Attributes điều khiển cách xử lý các thuộc tính các file của WinZip. Các thuộc tính này là một chủ điểm cao cấp bạn không cần phải hiểu các thuộc tính dành cho hoạt dộng WinZip bình thường. Mục này có chứa ba tùy chọn:

1. Include Only If Archive Attribute Is Set bao gồm các file mà thuộc tính archive của nó lại không được cài đặt.

2. Reset Archive Attribute tắt một thuộc tính archive của một file sau khi file đó được thêm vào file Zip.

Tùy chọn Include System and Hidden Files làm cho WinZip bổ sung các file với các thuộc tính hệ thống và che giấu. Các file bình thường với các thuộc tính này thì bị lướt qua.