Tiếp tục nội dung “Tìm hiểu về giao diện Explorer”
13. Xuất các file khỏi một Archive
Dùng nút Extract trên thanh công cụ hoặc chọn Extract từ menu Actions để hiển thị hộp thoại Extract, sử dụng hộp thoại E-xtract để xuất hoặc “unzip’ các tile từ archive đang mở vào đĩa cứng.
WinZip xuất các file từ archive vào folder được chỉ định trong trường Extract To. Bạn có thể chỉ định folder này theo một trong bốn cách:
- Chọn một folder và ổ đĩa trong hộp danh sách Folders/Drives.
- Gõ nhập một tên folder trong trường Extract To.
- Làm hiển thị hộp Extract To và chọn một folder từ danh sách của các folder Extract To trước đấy.
- Nhấn nút New Folder và tạo một folder.
Hộp thoại Extract cung cấp các tùy chọn sau đây:
- Nút Selected Files chỉ dẫn WinZip xuất các file được chọn trong cửa sổ WinZip chính. Tùy chọn này không hoạt động nếu không có file nào được chọn.
- Nút All Files chỉ dan WinZip xuất tất cả file khỏi archive.
- Nút File và trường edit cho phép bạn chỉ định loại file nào phải được xuất bằng cách sử dụng các tên file hoặc các ký tự thay the MS-DOS chuẩn, ví dụ “*.XLS *.DOC”.
- Hộp kiểm Overwrite Existing Files. Xác định trong trường hợp bạn được nhắc trước khi có các file bị viết chồng lên các file khác từ archive. Nó tương ứng với tùy chọn LHA/m1và tùy chọn ARJ -y.
- Hộp kiểm Use Folder Name xác định trường hợp WinZip sẽ sử dụng tên folder (cũng có được gọi là tên đường dẫn) được lưu giữ trong archive. Bạn có lẽ muốn kiểm tùy chọn này cho tất cả các hoạt động xuất. Nếu tùy chọn này được kiểm thì bất cứ tên folder nào được lưu giữ trong archive cũng sẽ được đính vào folder Extract To lúc phù hợp. Nếu tùy chọn này không được kiểm, tất cả file sẽ được xuất đến cùng một folder giống nhau bất kể kiểu tên folder như thế nào trong archive.
- Giả sử folder Extract To là “c:\temp”, file “mydirvfilename” sẽ được xuất sang folder “c:\temp\mydir” nếu tùy chọn Use Folder Name được kiểm, hoặc folder “c:\temp” nếu tùy chọn này không được kiểm.
- Tùy chọn này tương ứng với tùy chọn LHA X và tùy chọn ARJ
- Nút New Folder kích hoạt hộp thoại Create Folder. Lưu ý rằng bạn có thể xuất các file và tạo một folder mà không có hộp thoại này: đơn giản chỉ cần gõ tên của folder mới trong trường Extract To của hộp thoại Extract và nhấn nút Extract.
Lưu ý:
Bạn cũng có thể xuất các file bằng cách sử dụng giao diện rê và nhả như được trình bày trong phần trước đây.
Bạn có thể thay đổi folder Extract To mặc định bằng cách sử dụng hộp thoại Folders.
14. Xem các file trong mặt Archive
Bạn có thể xem các file trong một archive theo nhiều cách:
- Với nút View trên thanh công cụ hoặc hạng mục View trong menu xổ xuống Actions. Điều này làm kích hoạt hộp thoại View.
- Với tính năng được mô tả trong một Checkout Feature.
- Tất cả các file có thể được xem khi bạn nhấp đúp lên tên file trong hộp danh sách cửa sổ chính như được trình bày trong phần nhấp đúp.
15. Hộp thoại View
Lúc bạn nhấn nút View trên thanh công cụ hoặc chọn hạng mục View trên menu Actions thì hộp thoại View được hiển thị. Hộp thoại này cho bạn một mục chọn lựa xem các file được chọn theo một trong ba cách:
- Sử dụng chương trình liên kết. Chương trình liên kết được trình bày trong dấu móc đơn. Phương pháp này tương tự như phương pháp nhấp đúp lên một file trong cửa sổ chính ngoại trừ file này là file có thể được thực thi; trong trường hợp đó thì file được mở với chương trình được chỉ định trong trường Default Association trong hộp thoại Program Locations.
- Bằng cách sử dụng internal ASCII text viewer được tạo sẵn. Nhiều file có thể được xem trong một hoạt động view bằng cách sử dụng viewer này.
- Với bất cứ viewer có sẵn trên hệ thống. Bạn phải chỉ định tên của viewer.
16. Built-In Viewer
Built-in ASCII text viewer có thể được dùng để xem các file trong một archive, và được dùng để xem kết quả của hoạt động sau cùng bằng cách sử dụng hạng mục View Last Output trong menu xổ xuống Options.
Không giống như hầu hết các hộp thoại, cửa sổ viewer có thể được định lại kích thước và được phóng lớn tối đa.
Nhấp lên nút Clipboard Copy để sao chép text được chọn sang clipboard của hệ thống. Nếu không có text nào được chọn thì tất cả các text đều được sao sang cho clipboard.
Đón đọc phần tiếp theo!