Tiếp tục với nội dung “Tìm hiểu về giao diện Explorer”
21. Menu Options
Sử dụng hạng mục Configuration trong menu xổ xuống Options để kích hoạt hộp thoại Configuration. Hộp thoại này cho phép bạn chỉ định thông tin cấu hình WinZip bao gồm dạng archive mặc định và các tùy chọn để điều khiển diện mạo của các cửa sổ WinZip.
Sử dụng hạng mục Folders trong menu xổ xuống Options để kích hoạt hộp thoại Folders. Hộp thoại này cho bạn chỉ định folder hoạt động WinZip ban đầu, folder Extract mặc định và folder tạm thời để sử dụng trong lúc tạo archive.
Sử dụng hạng mục Font trong menu xổ xuống Options để kích hoạt hộp thoại Font. Hộp thoại chuẩn này cho bạn chỉ định loại font nào được dùng cho danh sách các file trong một archive.
Sử dụng hạng mục Password trong menu xổ xuống Options để kích hoạt hộp thoại Password. Hộp thoại này cho bạn cài đặt một password dành cho archive đang mở.
Sử dụng hạng mục Program Locations trong menu xổ xuống Options để kích hoạt hộp thoại Program Locations. Hộp thoại này cho bạn chỉ định vị trí của các chương trình ngoại chẳng hạn như trình tiện ích quét virus của file viewer mặc định.
Các hạng mục Sort by trong menu xổ xuống Options cho bạn chỉ định danh sách các file nào trong archive sẽ được phân loại theo tên, đường dẫn, kiểu, kích thước, tỉ lệ nén, kích thước nén, ngày tháng, hoặc thứ tự archive gốc nào sẽ được dùng. Lưu ý bạn cũng có thể thay đổi thứ tự phân loại bằng cách nhấp lên phần tương ứng củạ tiêu đề hộp danh sách chính. Ví dụ nhấp lên chữ “Date” trong tiêu đề để phân loại theo ngày tháng.
Hạng mục Reuse WinZip Windows trong menu xổ xuống Options xác định cho biết một cửa sổ có được mở hay không lúc bạn khởi động WinZip bằng cách nhấp đúp lên file Manager, Explorer hoặc Program Manager. Lúc hạng mục này được kiểm, một cửa sổ WinZip được dùng. Lúc hạng mục này không được kiểm một cửa sổ WinZip mới được tạo ra. Điểm thuận lợi khi sử dụng lại các cửa sổ WinZip đó là việc nhấp đúp sẽ hoạt động y hệt như kỹ thuật rê và nhả, mà bạn không bao giờ tình cờ cuộn qua nhiều cửa sổ WinZip.
Hạng mục Save Settings on Exit trong menu xổ xuống Options xác định cho biết các tùy chọn nào là được lưu tự động lúc WinZip đóng.
Hạng mục Save Settings Now trong menu xổ xuống sẽ lưu các tùy chọn ngay lập tức. Các tùy chọn được lưu và được phục hồi bao gồm tất cả các tùy chọn trên menu xổ xuống Options, các tùy chọn trong hộp thoại Add, Configurations và Extract, và kích thước và vị trí của màn hình hiện hành. Các tùy chọn trong hộp thoại Folders và hộp thoại Program Locations được lưu mà không cần xét đến trường hợp Save Settings on Exit có được kiểm hay không.
Hạng mục Set Installation Defaults trong menu xổ xuống Options cài đặt nhiều tùy chọn cấu hình và các tên folder sang các giá trị cài đặt mặc định ban đầu.
Sử dụng hạng mục View Last Output trong menu xổ xuống Options để hiển thị kết quả của lệnh sau cùng do WinZip phát khởi.
22. Hộp thoại Configuration
Chọn Configuration từ menu Options để kích hoạt hộp thoại Configuration. Hộp thoại này cho phép bạn chỉ định
Các hộp thoại nhắc bình thường có được hiển thị trong các trường hợp sau đây hay không:
- Lúc một file được nhả trên WinZip. Nếu không có dòng nhắc nào hiển thị thì file này tự động được thêm vào archive đang mở bằng cách sử dụng các tùy chọn được chỉ định sau cùng trong hộp thoại Drop. Lưu ý rằng lúc một archive được nhả trên WinZip thì archive đó được mở mà không cần xét đến cài đặt này.
- Lúc một file được rê từ WinZip đến một trình ứng dụng khác. Nếu không có dòng nhắc nào được hiển thị, thì file này tự động được xuất bằng cách sử dụng các tùy chọn được chỉ định sau cùng trong hộp thoại Extract.
- Lúc nút View được nhấn. Các file được chọn sẽ tự động được xem. Lưu ý rằng lúc View được chọn từ menu xổ xuống Actions thì cài đặt này bị bỏ qua.
Lưu ý:
Bạn có thể mở hoặc tắt các cài đặt này bằng cách nhấn giữ phím shift. Ví dụ, nếu tùy chọn Prompt When Extract Button Is Pushed được kiểm, bạn có thể lướt qua hộp thoại Extract bằng cách nhấn giữ phím shift trong khi nhấn nút Extract.
- Lúc nút Extract được nhấn. Các file được chọn tự động được xuất khi sử dụng các tùy chọn được chỉ định lần sau cùng trong hộp thoại Extract. Lưu ý rằng lúc Extract được chọn từ menu xổ xuống Actions thì cài đặt này bị bỏ qua.
- Default Archive Format. Dạng này được dùng lúc bạn chỉ định tên của một archive mà không có phần mở rộng khi tạo hoặc mở một archive và lúc tạo một archive với phần mở rộng khác với .ZIP, .LZH, hoặc .ARJ.
- Cho biết WinZip có tự động hiển thị hộp thoại Open Archive hay không lúc bạn khởi động WinZip.
- Cho biết WinZip có bật lên tiếng bíp hay không sau khi các hoạt động archive thực hiện nhiều giây mới hoàn thành.
- Cho biết nền trên header có được hiển thị theo dạng màu xám nhạt hay đậm.
- Cho biết “Smart DOC Handling” có được kiểm hay không. Tính năng được mô tả trong mục Double Clicking.
- Cho biết nút phải chuột có hiển thị một menu hoặc dược sử dụng để chọn các file trong cửa sổ WinZip chính hay không.
- Trong Windows , bạn cũng có thể điều khiển trường hợp hộp thoại Extract có chứa một tree view control hay không.
- Cho biết WinZip có nên liệt kê các file trong archive theo chữ in hoa hay không.
- Cho biết kích thước của file được nén và tỉ lệ nén có được hiển thị trong hộp danh sách WinZip chính hay không.
- Cho biết các biểu tượng có được hiển thị kế bên mỗi một hạng mục trong hộp danh sách chính nhằm chỉ định một file có được thực thi hay có một liên kết hay không.
- Cho biết WinZip nên sử dụng giao diện Wizard ở lần kế tiếp khi nó khởi động hay không.
- Cho biết WinZip có hiển thị các nút trên thanh công cụ lớn hay không.
- Cho biết WinZip có sử dụng các nút thanh công cụ màu trên các hệ thống có khả năng hiển thị chúng hay không. Tùy chọn này chỉ có sẵn lúc bạn sử dụng các nút thanh công lớn.
Đón đọc phần tiếp theo!