Đón đọc phần cuối trong nội dung này nhé!

26. Windows Associations

Microsoft đã xác định chữ “associate” như sau:

Phải xác định một phần mở rộng tên file thuộc về một trình ứng dụng nhất định để lúc bạn mở bất cứ file nào với phần mở rộng đó, thì trình ứng dụng đúng được mở một cách tự động.

Ví dụ, theo mặc định, Windows sẽ liên kết với các file .WRI với trình ứng dụng Write hoặc WordPad, và các file .CRD với trình ứng dụng CARDFILE. Hầu hết các thủ tục cài đặt trình ứng dụng Windows đều tạo ra các liên kết. Ví dụ, Word for Windows tạo ra một liên kết cho các file .DOC. Trong lúc WinZip tạo ra các liên kết dành cho các file có phần mở rộng là ZIP, LZH, ARJ, ARC, TAR, TGZ, TAZ, GZ, z, UU, UUE, XXE, B64, HQX, và BHX.

WinZip sử dụng các liên kết lúc bạn nhấp đúp lên một tên file được liệt kê trong cửa sổ WinZip chính và lúc bạn sử dụng tính năng Checkout.

WinZip, Explorer, Program Manager, và File Manager tất cả đều sử dụng các liên kết theo một cách thức giống nhau. Lúc bạn nhấp đúp lên một file với một liên kết, trình ứng dụng được liên kết với file sẽ chạy và trình ứng dụng tự động mở file đó. Trình tiện ích WinZip Checkout xác lập các liên kết lúc nó cập nhật nhóm chương trình Checkout vì hai lý do: để hiển thị biểu tượng đúng dành cho mỗi file, và để bảo đảm rằng trình ứng dụng phù hợp đang được chạy lúc bạn nhấp đúp lên một biểu tượng.

Trong Windows, bạn có thể xem, bổ sung và xóa bỏ các liên kết bằng cách sử dụng nhãn File Types trong hộp thoại Options trong My Computer hoặc Explorer. Chọn Options từ menu xổ xuống View trong My Computer hoặc Explorer, rồi nhấp đúp nhãn File Types. Nhấn phím F1 để có các chỉ dẫn chi tiết.

Trong Windows bạn có thể xem hoặc bổ sung các liên kết bằng cách sử dụng hạng mục Associate trong menu xổ xuống File của File Manager: khởi động File Manager rồi chọn tên file với phần mỏ rộng mà bạn đang quan tâm. Sau đó chọn hạng mục Associate trong menu xổ xuống File của File Manager. Nhấn phím F1 để biết thêm chi tiết.

27. Sử dụng các hộp danh sách chọn được mở rộng (Extended Selection List Boxes)

WinZip sử dụng Extended Selection List Boxes dành cho danh sách các file trong archive đang mở và dành cho danh sách các file trong hộp thoại Add. Bạn có thể chọn các file từ Extended Selection List Boxes theo cùng cách mà bạn chọn các file trong File Manager hoặc Explorer.

Để chọn một file riêng trong một Extended Selection List Boxes, hãy nhấp lên file đó. Điều này sẽ bỏ qua tất cả các mục chọn trước đây. Để chọn hai hoặc nhiều file theo trình tự, hãy nhấp lên file đầu tiên rồi nhấn giữ phím Shift trong lúc nhấp lên file cuối cùng trong nhóm. Để chọn hai hoặc nhiều hạng mục không theo trình tự, hãy nhấn và giữ phím Ctrl trong lúc nhấp lên mỗi file.

Bên cạnh các phương pháp chuẩn đã đề cập trước đây để làm việc với Extended Selection List Boxes, bạn có thể sử dụng nút phải chuột để chọn các file mà không bỏ qua các mục chọn trước đó. Tính năng này được thêm vào cho khả năng tương thích với Norton Desktop for Windows.

Bạn có thể dùng các hạng mục Select All và Deselect All trong menu xổ xuống Actions để chọn và xóa chọn các file trong một archive.

Giao diện bàn phím (keyboard interface) dành cho Extended Selection List Boxes được mô tả trong mục cách dùng bàn phím.

28. Multiple Disk Spanning

Multiple Disk Spanning

WinZip giúp bạn dễ dàng tạo các file Zip nhằm mở rộng nhiều đĩa. Tính năng này hữu ích nếu các file bạn đang làm việc không thể chứa được trên một đĩa.

Để tạo ra một file Zip nhằm mở rộng nhiểu đĩa, đơn giản bạn hãy tạo một file Zip trên một đĩa có thể di chuyển được, rồi bổ sung các file vào Zip theo cách thức bình thường. Nếu đĩa đã đầy trong suốt quá trình hoạt động Add, bạn sẽ được nhắc về đĩa khác. Đơn giản hãy chèn đĩa kế tiếp rồi nhấp nút OK.

Chú ý quan trong: việc mở rộng đĩa không có sẵn lúc bạn bổ sung các file vào một archive đang có; nó chỉ có sẵn lúc tạo một archive mới. Cũng cần lưu ý rằng bạn không thể bổ sung hoặc xóa bỏ các file từ một file Zip để mở rộng đĩa. WinZip yêu cầu các đĩa phải được định dạng trước (bạn có thể định dạng các đĩa bằng cách sử dụng Windows Explorer hoặc File Manager).

Ví dụ:

Để zip các file trong c:\data folder sang một file Zip được gọi là A:\DATA.ZIP:

  • Khởi động WinZip
  • Rê và nhả folder c:\data từ Explorer hoặc File Manager vào cửa sổ WinZip
  • Trong hộp thoại Drop, hãy gõ nhập tên file của file Zip (A:\DATA.ZIP)
  • Nhấp nút Add

Nếu cần nhiều đĩa, bạn sẽ được nhắc về các đĩa bổ sung.

29. Norton Navigator for Windows

Chỉ dành cho Windows

Phục hồi liên kết dành cho các file Zip sau khi cài đặt Norton Navigator:

Norton Navigator SETUP liên kết các file Zip với Norton Navigator. Nếu bạn chạy WinZip thì nó sẽ giới thiệu chính nó được liên kết lại với các file Zip. Nếu bạn chọn “Yes”, bạn có thể sử dụng WinZip một cách chính xác y như đã thực hiện trước khi cài đặt Norton Navigator. Lưu ý: Có thể các biểu tượng dành cho các file Zip sẽ không thay đổi cho đến khi bạn khởi động lại Windows.

Sử dụng WinZip với Norton File Manager:

Bạn có thể khởi động WinZip bằng cách nhấp đúp lên các file Zip trong Norton File Manager sau khi tuân theo các bước sau đây: (1) chọn General từ menu Norton File Manager Options, (2) trong nhãn Advanced ngưng kiểm hộp kiểm “Show compression files as Directories”, và (3) nhấn OK.

Restrictions:

Norton File Manager không hỗ trợ cho các phẩn mở rộng Explorer, vì vậy bạn không thể sử dụng phần mở rộng WinZip để rê một Zip vào một folder nhằm unzip nó. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể thực hiện điều này sau khi cài đặt Norton Navigator bằng cách chạy Windows Explorer hoặc bằng cách nhấp đúp lên My Computer.

30. Cách dùng Keyboard

WinZip dễ dàng sử dụng với một chuột, nhưng bạn cũng có thể sử dụng giao diện phím của Windows chuẩn. Các phím tăng tốc trên bàn phím được xác định dành cho WinZip bao gồm:

Ctrl+N Tạo một archive mới.
Ctrl+O Mở một archive đang có.
Ctrl+L Đóng một archive.
Ctrl+F Hiển thị thông tin về archive đang mở.
F7 Di chuyển một archive.
F8 Sao chép một archive.
Ctrl+R Đặt lại tên một archive.
Ctrl+M Mail một archive.
Ctrl+A Bổ sung các file vào một archive.
Ctrl+D Xóa bỏ các file khỏi một archive.
Ctrl+E Xuất các file từ một archive.
Ctrl+V Xem các file trong một archive.
Ctrl+Slash (/) Chọn tất cả hạng mục trong một danh sách.
Ctrl+Backslash (\) xỏa bỏ mục chọn của tất cả các hạng mục trong hộp danh sách.
Ctrl+S Chạy chương trình quét virus .
Ctrl+T Thử nghiệm một archive.
Ctrl+K Tạo một archive tự xuất.
Ctrl+C Kích hoạt tính năng Checkout.
Ctrl+I Cài đặt các file trong một archive.
Các phím định Di chuyển cursor hoặc cuộn qua các hạng hướng mục khác trong một danh sách
Shít+các phím Chọn nhiều hạng mục trong một hộp danh định hướng sách.
Enter Giống như nhấp đúp trong cửa sổ chính.
Shift+F8 Mở và tắt “chế độ add” (add mode). Lúc chế độ add nhấp nháy. Trong chế độ này bạn có thể sử dụng các hạng mục Spacebar trong hộp danh sách hoặc xóa bỏ các mục chọn trong add mode

31. Các gợi ý và lời khuyên

Dưới đây là một số gợi ý và lời khuyên mà bạn thấy ích lợi:

  • Học cách dùng hệ trợ giúp Windows. Tất cả chương trình Windows đều sử dụng hệ trợ giúp giống nhau, vì vậy bạn phải nhanh chóng dành thời gian để học nó. Để khởi động, hãy chọn How to Use Help từ menu Help.
  • Đọc mục Brief Tutorial nếu bạn chưa thực hiện điều đó.
  • Windows users: hãy xem mục có tiêu đế Windows Quick Examples để xem các phần gợi ý hữu ích.
  • Windows users: sử dụng Quick View, trình tiện ích xem file Windows, để xem các file mà không cần liên kết. Nếu Quick View không được cài đặt trên hệ thống, bạn có thể cài đặt nó như sau: mở đĩa CD của Windows, nhấp Add/Remove Programs, nhấp đúp Accessories, chọn hộp “Quick View”, rồi nhấp OK. Để sử dụng Quick View với WinZip, hãy chọn Program Locations từ menu Options của WinZip, gõ nhập “quikview” trong trường Default Association (đừng gõ nhập dấu ngoặc kép), rồi nhấp OK.
  • Sử dụng giao diện rê và nhả để bổ sung các file vào archive. Ưu điểm chính để sử dụng giao diện rê và nhả bằng cách là dùng hộp thoại Add đó là bạn có thể phân loại các file theo ngày tháng và kích thước trong File Manager, giúp dễ dàng tìm các file mà bạn muốn bổ sung.
  • Nếu bạn thường sử dụng các folder giống nhau lúc mở, xuất hoặc bổ sung các file, hãy chỉ định các folder này trong hộp thoại Folders. Chọn Save Settings Now từ menu xổ xuống Options để lưu các thay đổi.
  • Để thay đổi kích thước và vị trí cửa sổ WinZip mặc định sang kích thước và vị trí cửa sổ hiện có, hãy chọn Save Settings Now từ menu Options.
  • Để hoán chuyển sang chương trình khác trong khi đang hoạt động archive, hãy nhấp lên cửa sổ dành cho chương trình khác, hoặc làm hiển thị Task Manager bằng cách nhấp đúp lên màn hình desktop hoặc nhấn Ctrl+Esc. Lưu ý: Bạn không thể sử dụng menu hệ thống WinZip hoặc nút được thu nhỏ tối thiểu trong khi WinZip đang thực thi một lệnh DOS.
  • Để ngắt một hoạt động archive, hãy nhấp lên cửa sổ WinZip. Điều này sẽ kích hoạt hộp thoại Operation Interrupted.
  • Nhấp lên thanh trạng thái để hiển thị hộp thoại Archive Information.
  • Nhấp lên tiêu đề trong cửa sổ chính để phân loại danh sách các file. Ví dụ, nhấp lên chữ “name” trong tiêu để để phân loại danh sách theo tên.

32. Bàn thêm về các gợi ý và các lời khuyên

  • WinZip xác định ổ đĩa và folder nào phải dùng cho các file trên đĩa tạm thời bằng cách kiểm tra giá trị của các biến môi trường WZTMP=, TMP=, TEMP=, và PKTMP=. Nếu không có biến mối trường nào được cài đặt thì WinZip sử dụng folder gốc của ổ đĩa C:. Bạn có thể viết chồng lên mặc định này bằng cách chỉ định một giá trị làm Temp Folder trong hộp thoại Folders. Chọn Save Settings Now từ menu Options để lưu bất cứ thay đổi nào.
  • Bạn có thể mở archive với WinZip bằng cách nhấp đúp trong Central Point Desktop 2.0 File Manager nếu bạn tắt hạng mục Show Compression Files trong menu Tree của CPS File Manager.
  • Trong Windows, bạn có thể thay đổi biểu tượng WinZip mặc định như sau:
  • Bạn có thể sử dụng nút phải chuột để chọn các file trong hộp danh sách WinZip chính mà không cần bỏ qua các mục chọn trước đây. Điều nảy thường dễ dàng hơn lả sử dụng phương pháp nhấn Shift và nhấp chuẩn.
  • Nếu bạn có đĩa RAM lớn, hãy sử dụng nó là folder tạm thời để tăng tốc độ hoạt động của archive.
  • Bạn có thể di chuyển hoặc sao chép các file từ một archive sang archive khác bằng cách mở nhiều cửa sổ WinZip, một cửa sổ dành cho mỗi archive, và rê các file từ cửa sổ này sang cửa sổ khác. Lưu ý rằng bạn cần phải tắt hạng mục Reuse WinZip Windows trong menu xổ xuống Options để khởi động nhiều cửa sổ WinZip.